Quy Trình Và Thời Gian Cấp Thẻ Tạm Trú Cho Người Nước Ngoài Tại Việt Nam
Với tốc độ phát triển kinh tế mạnh mẽ và môi trường sống ngày càng thân thiện, Việt Nam đã trở thành điểm đến lý tưởng cho người nước ngoài đến làm việc, đầu tư và định cư lâu dài. Trong bối cảnh đó, thẻ tạm trú không chỉ là một loại giấy tờ pháp lý cần thiết mà còn là chìa khóa mở ra nhiều thuận lợi trong việc cư trú và di chuyển.
Quá trình xin cấp thẻ tạm trú đôi khi có thể khiến người nước ngoài hoặc các tổ chức bảo lãnh bối rối trước các quy định pháp lý và yêu cầu thủ tục phức tạp. Để giúp bạn đọc hiểu rõ hơn, bài viết Quy Trình Và Thời Gian Cấp Thẻ Tạm Trú Cho Người Nước Ngoài Tại Việt Nam sẽ trình bày chi tiết về quy trình thực hiện, thời gian xử lý cũng như những lưu ý quan trọng khi xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam. Với thông tin này, người nước ngoài có thể yên tâm hoàn thành thủ tục một cách nhanh chóng và hiệu quả, tránh được những vướng mắc không đáng có.
Quy Trình Và Thời Gian Cấp Thẻ Tạm Trú Cho Người Nước Ngoài Tại Việt Nam
Quy trình nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam sẽ bao gồm những bước cơ bản sau:
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, người nước ngoài cần nộp hồ sơ tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền của nước ngoài tại Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3 tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường hợp quy định được cấp thị thực có ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, LS, TT được xét cấp thẻ tạm trú khi nộp đầy đủ hồ sơ tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú.
Đối với người nước ngoài muốn nộp hồ sơ trực tuyến thì nộp qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ, in và cấp giấy hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ; yêu cầu nộp phí cho cán bộ thu phí. Cán bộ thu phí thu tiền, giao biên lai thu tiền cho người đề nghị cấp thẻ tạm trú hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an đề nghị cấp thẻ tạm trú thanh toán trực tuyến và nhận biên lai điện tử.
Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh.
Trường hợp không đủ điều kiện thị không tiếp nhận hồ sơ, cán bộ sẽ trả lời vằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
Thực hiện đóng lệ phí
Mức thu phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam đối với từng loại thẻ tạm trú như sau:
- Thẻ tạm trú có thời hạn không quá 02 năm: 145 USD/thẻ.
- Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/thẻ.
- Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm: 165 USD/thẻ.
Các trường hợp được miễn lệ phí cấp thẻ tạm trú
Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam, các trường hợp sau được miễn phí:
- Khách mời (kể cả vợ hoặc chồng, con) của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội hoặc của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội mời với tư cách cá nhân.
- Viên chức, nhân viên của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên của gia đình họ (vợ hoặc chồng và con dưới 18 tuổi), không phân biệt loại hộ chiếu, không phải là công dân Việt Nam và không thường trú tại Việt Nam không phải nộp phí trên cơ sở có đi có lại.
- Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam.
- Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam.
- Miễn phí đối với trường hợp cấp thị thực, tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý nhưng không có khả năng tài chính và cơ quan đại diện của nước có công dân không chịu kinh phí hoặc không có cơ quan đại diện của nước có công dân vi phạm pháp luật ở Việt Nam.
- Việc xác định người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý thuộc diện miễn phí trong trường hợp này do tổ chức thu phí xem xét quyết định trong từng trường hợp cụ thể và chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.
Những trường hợp được miễn phí nêu trên, tổ chức thu phí phải đóng dấu “Miễn thu phí” (GRATIC) vào giấy tờ đã cấp.
Thời gian cấp thẻ tạm trú
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thẻ tạm trú.
Trả kết quả
Người đề nghị cấp thẻ tạm trú trực tiếp nhận kết quả tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh. Khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, giấy tờ tùy thân, biên lai thu tiền để đối chiếu. Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính công ích.
Trường hợp chưa cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài được thì cán bộ sẽ trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
Thời hạn của thẻ tạm trú
Sau khi hoàn thành Quy Trình Và Thời Gian Cấp Thẻ Tạm Trú Cho Người Nước Ngoài Tại Việt Nam, người nước ngoài sẽ được cấp thẻ tạm trú được sử dụng để cư trú hợp pháp tại Việt Nam trong khoảng thời gian quy định, tùy vào từng loại thẻ tạm trú có ký hiệu khác nhau sẽ có thời hạn khác nhau.
Căn cứ quy định tại Điều 38 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 thì thời hạn của thẻ tạm trú cho người nước ngoài có thời hạn như sau:
- Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày nhưng không ngắn hơn 01 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
- Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.
Trên đây là nội dung khái quát liên quan đến Quy Trình Và Thời Gian Cấp Thẻ Tạm Trú Cho Người Nước Ngoài Tại Việt Nam mà Phước và Các Cộng Sự chia sẻ đến bạn đọc. Nếu Quý khách hàng gặp bất kỳ khó khăn nào liên quan đến lĩnh vực pháp lý, vui lòng liên hệ chúng tôi. Phước và Các Cộng Sự là một công ty luật được thành lập tại Việt Nam và hiện có gần 100 thành viên đang làm việc tại ba văn phòng Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và Đà Nẵng. Phước và Các Cộng Sự cũng được đánh giá là một trong những công ty luật có đội ngũ nhân viên chuyên sâu trong lĩnh vực pháp lý hàng đầu tại Việt Nam mà có các lĩnh vực hành nghề được đánh giá đứng đầu trên thị trường pháp lý như Lao động và Việc làm, Thuế, Mua bán và Sáp nhập, Tranh tụng. Chúng tôi tự tin là một trong những Công ty Luật cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất đến Quý khách hàng.